Tiểu sử Dirk Kuijt: Cuộc đời, sự nghiệp, năm sinh của anh

Dirk Kuijt là một cái tên quen thuộc với người hâm mộ bóng đá quốc tế. Cùng tham khảo tiểu sử Dirk Kuijt qua bài viết dưới đây nhé!

Tiểu sử Dirk Kuijt

Dirk Kuijt sinh ngày 22 tháng 7 năm 1980 tại Katwijk aan Zee, Hà Lan. Anh là một cựu cầu thủ bóng đá và được hâm mộ bởi lối chơi năng nổ và chơi đồng đội tốt. Khởi đầu là một tiền đạo, anh đã chơi phần lớn sự nghiệp của mình ở vị trí tiền vệ cánh .

Kuyt là một cầu thủ có thể lực rất tốt, trong giai đoạn từ 1999 đến 2006, anh ra sân 233 lần và chỉ nghỉ đá có 5 trận. Đặc biệt, từ tháng 3 năm 2001 (khi đang chơi cho FC Utrecht) đến tháng 4 năm 2006 (trong màu áo Feyenoord Rotterdam) anh chơi liên tục 179 trận không nghỉ.

Tiểu sử Dirk Kuijt: Cuộc đời, sự nghiệp, năm sinh của anh

Sự nghiệp thi đấu của Dirk Kuijt

Kuijt bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình tại đội bóng nghiệp dư Quick Boys ở địa phương lúc anh 5 tuổi. Anh được lên đá ở đội hình chính vào tháng 3 năm 1998 và chơi 6 trận cuối và giúp câu lạc bộ giành chiến thắng với ty so bong da đậm của mùa giải năm đó. Ngay lập tức anh lọt vào vào mắt xanh của câu lạc bộ Eredivisie Utrecht.

Kuijt ký hợp đồng chuyên nghiệp với đội bóng Utrecht mùa hè năm đó khi anh 18 tuổi và ngay lập tức anh được đá ở đội hình chính. Anh đã có 5 năm ở câu lạc bộ, và trong mùa giải cuối cùng của mình, anh ấy đã giành được danh hiệu cấp cao đầu tiên của mình Cúp bóng đá Hà Lan.

Sau đó, Kuijt chuyển đến Feyenoord với giá chuyển nhượng là 1 triệu Euro. Mùa giải đầu tiên, anh tiếp tục có 20 bàn thắng ở giải VĐQG. Đến năm 2005, anh trở thành đội trưởng câu lạc bộ và ghi được 25 bàn thắng trên mọi đấu trường. Anh chỉ bỏ lỡ 5 trận trong 7 mùa giải từ 1999 đến 2006 và xuất hiện trong 179 trận liên tiếp từ năm 2001 đến 2006.

Kuijt rời Feyenoord sau 3 năm, ghi 71 bàn ở giải vô địch quốc gia trong 101 lần ra sân và gia nhập câu lạc bộ Liverpool ở giải Premier League với giá 10 triệu bảng vào ngày 18 tháng 8 năm 2006. Anh có trận ra mắt vào cuối năm 2006 và ngay lập tức trở thành nhân tố quan trọng trong đội hình. Anh ghi bàn đầu tiên ở cúp C1 trong trận chung kết vào năm 2007 nhưng đội bóng lại thua trước AC Milan.

Kuijt đã ghi những bàn thắng quan trọng cho Liverpool ở những đấu trường khác, bao gồm 7 bàn thắng ở Champions League 2007–08, bàn thắng trong trận tứ kết với Arsenal trên sân Emirates và trong trận bán kết với Chelsea, và 2 quả phạt đền trước Everton trong trận trận derby cùng mùa.

Kuijt ghi hat-trick đầu tiên cho Liverpool trước Manchester United vào tháng 3 năm 2011. Sau khi vào sân thay người, bàn thắng trong hiệp phụ của anh tại Wembley cho Liverpool trước Cardiff City trong trận Chung kết Cúp Liên đoàn 2012 đã giúp mang về danh hiệu cho Liverpool, và cũng là danh hiệu duy nhất của anh ấy với tư cách là một cầu thủ Liverpool.

Anh có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2004 và đã cùng đội tuyển Hà Lan tham dự năm giải đấu, World Cup 2006, Euro 2008, World Cup 2010, Euro 2012 và World Cup 2014.

Ngày 19 tháng 5 năm 2017, Dirk Kuyt chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 19 năm thi đấu chuyên nghiệp, sau khi cùng Feyenoord giành chức vô địch Eredivisie 2016-17.

Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến giải bóng đá VĐQG Tây Ban Nha, truy cập ngay vào Bongda.wap.vn để cập nhật bảng xếp hạng bóng đá tây ban nha nhanh nhất, chính xác nhất.

Thành tích và danh hiệu của Dirk Kuijt

Utrecht

Cúp KNVB : 2002–03

Liverpool

Cúp Liên đoàn : 2011–12

Á quân UEFA Champions League : 2006–07

Fenerbahçe

Süper Lig : 2013–14

Cúp Thổ Nhĩ Kỳ : 2012–13

Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ : 2014

Feyenoord

Eredivisie : 2016–17

Cúp KNVB : 2015–16

Đội tuyển Hà Lan

Á quân FIFA World Cup : 2010 ; vị trí thứ ba: 2014

Danh hiệu cá nhân

Chiếc giày vàng Hà Lan : 2003, 2006

Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá Hà Lan: 2004-2005

Cầu thủ hay nhất Hà Lan : 2005-2006

Trên đây là những thông tin về tiểu sử Dirk Kuijt và sự nghiệp, cuộc đời của anh. mebongda.vn sẽ gửi đến bạn đọc thông tin của các cầu thủ khác tương tự tiểu sử Dirk Kuijt qua những bài viết tiếp theo.

Loading...

Loading...

Bài liên quan